Khám phá kê: Một hồ sơ với những sự thật thú vị

Mục lục:

Khám phá kê: Một hồ sơ với những sự thật thú vị
Khám phá kê: Một hồ sơ với những sự thật thú vị
Anonim

Bạn đã bao giờ thử kê chưa? Hạt dẻ không chỉ có hương vị tuyệt vời mà còn có nhiều đặc tính thú vị khác. Ví dụ, vì loại ngũ cốc này gần như không được biết đến nhiều như ngô nên nhiều người thậm chí không biết hạt kê được trồng như thế nào và ở đâu hoặc nó đến từ đâu. Chưa kể vô số giống. Hồ sơ sau đây chứa đựng rất nhiều kiến thức về các hạt nhỏ. Hãy tìm hiểu thêm!

hồ sơ kê
hồ sơ kê

Kê là gì và nó đến từ đâu?

Millet là một loại hạt có tên Latin là Panicum miliaceum, có nguồn gốc từ Châu Phi và bao gồm nhiều loại như kê vàng, kê ngón tay và kê ngọc trai. Nó rất giàu chất dinh dưỡng như sắt, silicon, magie và vitamin và rất phù hợp với chế độ ăn không chứa gluten.

Nguồn gốc tên và lịch sử

  • Tên Latin: Panicum miliaceum
  • bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Đức cổ “hirsa” (=cảm giác no, thức ăn)
  • Thuật ngữ chung cho một số loại ngũ cốc hạt nhỏ
  • đại diện cho một loại lương thực quan trọng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển trên lục địa Châu Phi
  • đã được biết đến từ thời đồ đá
  • ngày càng bị thay thế bởi việc nhập khẩu thực phẩm từ Tân Thế giới (ví dụ: khoai tây)
  • đã trở nên ngày càng quan trọng kể từ thế kỷ 20 do tình trạng không dung nạp thực phẩm ngày càng tăng như bệnh celiac

Sự kiện

Phổ biến

  • Cao lương được trồng trên khắp thế giới
  • Khu vực trồng trọt chính là Hoa Kỳ, Ấn Độ và nhiều nước Châu Phi
  • gốc từ Châu Phi

Yêu cầu về vị trí

  • thích khí hậu ôn hòa
  • vị trí lý tưởng phụ thuộc vào sự đa dạng
  • không phát triển được trên đất lạnh
  • không chịu được ngập úng
  • thích đất cát
  • nhiều loài sống sót trong thời gian dài nắng nóng và hạn hán
  • nhạy cảm với sương giá

Thói quen

  • Họ thực vật: cỏ ngọt
  • cao vài mét
  • Lá hơi cong xuống và hẹp
  • bông hoa
  • Màu hoa: trắng, vàng hoặc đỏ sẫm
  • giống hạt lớn và hạt nhỏ
  • Hạt có màu vàng xỉn, tròn và trong như thủy tinh (màu sắc thay đổi tùy theo hàm lượng carotene hoặc protein)

Loài kê

  • được chia thành hai nhóm chính: kê lúa miến (hạt lớn) và kê kê (hạt nhỏ)
  • các giống nổi tiếng khác: kê nâu, kê đen, kê vàng, kê máu, kê đuôi chồn, kê bông, kê ngọc trai, kê ngón tay, kê lùn

Sử dụng trong nhà bếp

  • như cháo
  • in muesli
  • trong salad
  • như bánh mì dẹt-
  • nói chung về bánh ngọt
  • như hạt nảy mầm
  • ủ thành bia
  • như món thịt hầm
  • như một món ăn kèm
  • với các món rau
  • Kê đóng vai trò là sản phẩm thay thế cho chứng không dung nạp gluten

Thành phần và tác dụng đối với sức khỏe

  • Sắt
  • Silicon (axit silic)
  • Magie
  • Kali
  • chất béo lành mạnh
  • Vitamin A, E và B
  • nhiều axit amin
  • Fluor
  • Tác dụng: tạo máu, thông tiểu và tiết mồ hôi

Tiếp tục sử dụng

  • làm thức ăn cho gia súc và chim
  • Sợi tự nhiên
  • Sản xuất mật đường

Đề xuất: